Pronunciation

PRONUNCIATION

  1. Cách phát âm đuôi s/es của danh từ số nhiều, động từ ngôi thứ 3 số ít và sở hữu cách:
  • Đọc là /s/ sau từ tận cùng là các âm /p/,  /k/,  /f/,  /t/, / θ / ( để cho dễ nhớ thì đọc là: phở không pha thêm thịt )
    eg: maps, books, laughs, cats, lengths,  stops, attacks, laughs, calculates, Janet’s,   Frank’s
  • Đọc là /iz/ sau từ tận cùng là các âm / s / ,  / / ,  / t / ,  / z / , / ʤ /, / ʒ / ( các âm xuýt )
          eg: glasses, boxes, wishes, churches, garages, pages, bruises,  misses, mixes, washes, watches, stages, rises,   Bruce’s, Rose’s
  • Đọc là /z/: trừ 2 trường hợp trên
    eg: pens, chairs, potatoes, lives, plays, goes, Bob’s, Olive’s
  • Bảng dưới đây sẽ ghi ra cụ thể các chữ viết của các âm:
Từ tận cùng là Thường phát âm là Thêm –S/ES đọc là Ví dụ
-p, -pe / p / / s / Stops, hopes, develops, copes
-t, -te / t / Bats ,hats, hates, writes
-k, -ke / k / Books, looks, breaks, makes
-gh, -ph / f / Laughs, photographs
-th / θ / Lengths, deaths
-x, -s, -ce, -se / s / / iz / Boxes, kisses, pieces, houses
-se / z / Uses (v), browses
-sh / / Washes, smashes
-ge / ʤ / Languages, bridges, ranges
-ch / t / Watches, matches, catches
Các trường hợp còn lại / z / Pens, tables, disappears,lives, smiles
Lưu ý: Các từ tận cùng là e thì ta không tính chữ e mà tính chữ cái kề trước nó. Ví dụ:

– smokes, makes -> s phát âm là /s/

– lives, smile-> s phát âm là / z /

 

  1. Cách phát âm đuôi –ed của động từ có quy tắc:
  • Đọc là /id/ sau từ tận cùng là các âm /t/ hoặc /d/
       eg: wanted, started, needed, decided, provided
  • Đọc là /t/ sau từ tận cùng là các âm /p/,  /k/,  /f/, /s/ ,  / / ,  / t / ( để cho dễ nhớ thì đọc là: phở không pha sữa, shin, cho )
    eg: stopped, looked, laughed, missed, washed, watched, faxed,…
  • Đọc là /d/ sau các âm còn lại
    eg: played, planned, offered, called,…
  • Bảng dưới đây sẽ ghi ra cụ thể các chữ viết của các âm:
Từ tận cùng là Thường phát âm là Thêm –ED đọc là Ví dụ
-d, -de / d / / id / Decided, needed
-t, -te / t / Wanted, dedicated
-k, -ke / k / / t / Looked, caked,
-gh, -ph / f / Laughed, paragraphed
-x, -s, -ce, -se / s / Mixed, missed, pronounced
-p, -pe / p / Dropped, developed, roped
-sh / ∫ / Established, finished
-ch / t / Scratched, stretched
Trường hợp còn lại và các nguyên âm / d / Used (v), prepared, cleaned, stayed
Lưu ý: Các từ tận cùng là e thì ta không tính chữ e mà tính chữ cái kề trước nó. Ví dụ:

– smoked, maked -> ed phát âm là /t /

– lived, smile->ed phát âm là /d/

 

1 Comment

  1. Van says:

    Rất hữu ích cho Hs 12 ôn thi THPT QG

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

error: Bạn hãy thảo luận về bài viết trong mục comment dưới đây!